XPANDER CROSS 2020
Giới Thiệu
Mitsubishi Xpander Cross - đàn em của Xpander - đã mở bán tại nhiều thị trường thuộc khu vực Đông Nam Á như Indonesia, Thái Lan hay Philippines. Theo các nguồn tin tức ô tô, mẫu MPV lai SUV mới này sẽ được sản xuất tại Indonesia và xuất khẩu đi các quốc gia khác, tương tự như Xpander. Tất nhiên, Việt Nam cũng không ngoại lệ.
Tập trung vào đối tượng khách hàng trẻ, Xpander Cross sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hiện đại, kết hợp với mặt ca-lăng và ốp cản thiết kế mới nổi bật phong cách SUV. Phần đầu Xpander Cross cứng cáp, góc cạnh với những đường thiết kế thẳng đứng. Đèn chiếu sáng phía trước Full LED, vị trí đèn cao cho khả năng chiếu sáng rộng và xa hơn. Thêm vào đó, đèn sương mù dạng LED tích hợp vào cản trước còn mang lại cảm giác mạnh mẽ hơn cho chiếc xe.
Phong cách SUV trên Xpander Cross còn được thể hiện ở thiết kế phần thân xe đầy mạnh mẽ và chắc chắn. Ốp vè, ốp lườn và ốp bánh xe lớn tăng cường sự vững chãi cho phần bên dưới xe. Đặc biệt, điểm nhấn ở hông xe là bộ mâm kích thước lớn, lên đến 17-inch thiết kế 5 chấu cách điệu mang đến cảm giác thể thao, mạnh mẽ. Thanh đỡ hành lý mui xe không chỉ là điểm nhấn thiết kế SUV mà còn gia tăng không gian chở đồ đạc khi cần thiết.

Ngoại Thất
Xpander Cross sở hữu ngoại hình đặc trưng nhà Mitsubishi bởi áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới nhất. Điểm nhấn trên mẫu ô tô MPV lai SUV mới chính là phong cách hầm hố và đậm chất SUV hơn. Có 04 màu sắc cho khách hàng lựa chọn gồm: Đen, Trắng, Bạc và Cam.

Thông số | Mitsubishi Xpander Cross 2020 |
Đèn trước | LED |
Đèn định vị | LED |
Đèn sương mù | LED |
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có |
Đèn hậu | LED |
Mâm xe | 17 inch |
Lốp xe | 205/ 55 R17 |
Gương chiếu hậu | Mạ crom, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom |
Giá nóc | Có |
Ốp cản sau | Có |
Ăng ten vây cá mập | Có |
Gạt kính trước | Thay đổi tốc độ |
Gạt kính sau và sưởi kính sau | Có |
Nội Thất
Mitsubishi Xpander Cross 2020 nổi bật với phong cách 02 tông màu thể thao, sang trọng. Hơn nữa, khách hàng còn được bổ sung thêm hàng loạt các tiện ích như: nút bấm khởi động, chìa khoá thông minh, màn hình cảm ứng 7 inch tương thích Android Auto/Apple CarPlay, ổ cắm điện 12 volt cho cả 3 hàng ghế, cổng USB ở khu vực hốc để đồ trung tâm...

Thông số | Mitsubishi Xpander Cross 2020 (AT và MT) |
Vô-lăng và cần số bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng | Có |
Điều khiển hành trình | Có |
Vô-lăng chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay |
Ghế ngồi | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 |
Tay nắm cửa mạ crom | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống loa | 06 |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Có |
Vận Hành
Dưới nắp capô, Xpander Cross được trang bị động cơ 1.5L với công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC, cho công suất 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Nhờ khoảng sáng gầm cao nhất phân khúc 225 mm, Xpander Cross có khả năng lội nước đến 400 mm, cùng với góc tiếp cận và góc thoát tốt (22,4 độ và 28,1 độ) mang đến lợi thế vượt chướng ngại vật tốt trên nhiều địa hình khác nhau.
Các công nghệ an toàn tiêu chuẩn nổi bật trên Xpander Cross gồm có: hệ thống phanh an toàn (ABS-EBD), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), cân bằng điện tử (ASC), kiểm soát lực kéo (TCL), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), điểu khiển hành trình (Cruise Control), cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS), cơ cấu căng đai tự động.

An Toàn
Công nghệ an toàn trên Mitsubishi Xpander Cross và Xpander không có gì khác biệt, vẫn là phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảm biến đỗ xe hay camera lùi... Bên cạnh đó là 02 túi khí SRS.


Thông số | Mitsubishi Xpander Cross 2020 (AT và MT) |
Túi khí | 02 |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Phanh ABS + EBD + BA | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Cảm biến đỗ xe | Có |
Camera lùi | Có |
Chìa khóa thông minh + Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Thông số kỹ thuật
Mẫu ô tô mới Mitsubishi Xpander Cross 2020 có kích thước tổng thể với dài x rộng x cao là 4.500 x 1.800 x 1.750 (mm). So với Xpander, xe dài, rộng và cao hơn tương ứng 25 x 50 x 50 (mm) và khoảng sáng gầm xe cũng nhỉnh hơn 20 mm, đạt 225 mm. Trong khi đó, chiều dài cơ sở vẫn duy trì ở mức 2.775 (mm).
Đáng chú ý, tất cả các con số trên của Xpander Cross đều qua mặt đối thủ Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 và 2.740 (mm)). Vì vậy, khách hàng sẽ có cơ hội trải nghiệm khoang nội thất và hành lý rộng rãi hơn.
Mitsubishi Xpander Cross mới sẽ chia sẻ hệ truyền động với người anh em Xpander. Đó là khối động cơ 1.5L MIVEC DOHC 16 van tạo ra công suất 103 mã lực và 141 Nm mô-men xoắn. Hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Được biết, ở một số thị trường mở bán trước đó, khách hàng sẽ có thêm lựa chọn hộp số sàn 5 cấp, trong khi Việt Nam đã loại bỏ lựa chọn này.
Thông số | Mitsubishi Xpander Cross 2020 |
D x R x C (mm) | 4.500 x 1.800 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.520/ 1.510 |
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) | 5,2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 |
Số chỗ | 07 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.275 |

Thông số | Xpander Cross AT |
Động cơ | 1.5L MIVEC DOHC 16 valve |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.499 |
Công suất (hp/rpm) | 103/ 6.000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 141/ 4.000 |
Hộp số | 4 AT |
Dẫn động | Cầu trước FWD |
Trợ lực lái | Vô-lăng trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 |